Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy: quy trình, thủ tục và lệ phí

giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Giấy chứng phòng cháy chữa cháy là tài liệu quan trọng đảm bảo các cơ sở, tổ chức tuân thủ nghiêm ngặt quy định về an toàn PCCC. Cùng Thietbi114 khám phá quy trình xin cấp, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy và những điểm cần lưu ý để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ.

Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC), hay còn gọi là giấy phép thẩm duyệt PCCC, là một văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng minh rằng một cơ sở, công trình hoặc cá nhân đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Loại giấy phép này bắt buộc đối với các ngành nghề hoặc cơ sở có yêu cầu cao về an toàn cháy nổ, như kinh doanh quán karaoke, nhà hàng, khách sạn, hoặc các hoạt động sản xuất, lưu trữ các chất dễ cháy nổ.

Giấy phép PCCC không chỉ đảm bảo cơ sở kinh doanh hoạt động đúng pháp luật mà còn giúp hạn chế rủi ro cháy nổ, bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản cho cộng đồng.

giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy

Tại sao cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy (PCCC) là tài liệu bắt buộc đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân hoạt động trong những ngành nghề hoặc cơ sở có yêu cầu cao về an toàn cháy nổ. Việc có giấy chứng nhận này không chỉ tuân thủ các quy định pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực.

Trước hết, giấy chứng nhận giúp đảm bảo cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn, hạn chế tối đa nguy cơ cháy nổ. Khi xảy ra sự cố, các biện pháp và thiết bị PCCC đã được triển khai sẽ tăng khả năng xử lý hiệu quả, dập tắt đám cháy nhanh chóng, giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và tài sản.

Ngoài ra, việc tuân thủ đúng quy định về PCCC giúp cơ sở kinh doanh tránh được các mức phạt hành chính nặng. Theo Mục 3 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, mức phạt có thể lên đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức. Lưu ý, mức phạt dành cho tổ chức thường gấp đôi so với cá nhân.

Vì vậy, việc xin cấp giấy chứng nhận không chỉ giúp bảo vệ an toàn cho doanh nghiệp và cộng đồng mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh được pháp luật bảo hộ.

Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) phụ thuộc vào quy mô và tính chất của dự án, công trình, phương tiện cần cấp phép. Cụ thể:

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cho:

  • Dự án, công trình quan trọng quốc gia, công trình nhóm A không phân biệt nguồn vốn đầu tư (trừ công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh làm chủ đầu tư).
  • Công trình có chiều cao trên 100m.
  • Công trình xây dựng trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
  • Phương tiện đường thủy dài từ 50m trở lên, vận chuyển hành khách, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất nguy hiểm.
  • Các dự án do Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp tỉnh đề nghị hoặc Cục trực tiếp ủy quyền cấp phép (trừ các cơ sở quốc phòng phục vụ quân sự hoặc phương tiện chuyên dùng cho quân sự).

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép PCCC cho:

  • Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp theo Luật Quy hoạch, trên địa bàn quản lý.
  • Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát PCCC và CNCH, trên địa bàn quản lý.
  • Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC, không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát PCCC và CNCH, trên địa bàn quản lý.

Lưu ý: Nếu không chắc chắn về thẩm quyền cấp phép, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan công an PCCC địa phương hoặc đơn vị tư vấn để được hướng dẫn chi tiết.

giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Thủ tục cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Thủ tục cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC bao gồm:

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC.
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC.
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC.
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC.
  • Phương án chữa cháy.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ qua các hình thức:

Nộp trực tiếp: Tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC Công an cấp tỉnh.

Nộp trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công (nếu có).

Qua bưu chính công ích.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

  • Cục Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Bộ Công an: Xử lý các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu.
  • Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh: Xử lý các trường hợp được ủy quyền.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan thẩm quyền sẽ:

  • Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
  • Tiến hành xử lý theo quy định.

Bước 4: Thông báo kết quả

Thời gian xử lý: 05 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Nếu được cấp phép: Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy sẽ được trả cho cá nhân, tổ chức.
  • Nếu không được cấp phép: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

Đối tượng nào bắt buộc phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Đối tượng bắt buộc phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

Trụ sở cơ quan và tổ chức: Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hoặc khối tích trên 5.000m³.

Nhà ở và công trình: Nhà chung cư, nhà đa năng, tập thể, ký túc xá.

Trường học:

  • Trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học.
  • Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
  • Các trung tâm giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục.

Cơ sở thương mại và dịch vụ:

  • Chợ, trung tâm thương mại, cửa hàng bách hóa, tiện lợi, nhà hàng, quán ăn.
  • Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác.

Cơ sở văn hóa và giải trí:

  • Nhà hát, rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, nhà văn hóa.
  • Quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, cơ sở xoa bóp.

Cơ sở y tế: Bệnh viện, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, cơ sở khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh.

Bảo tàng và cơ sở lưu trữ: Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, hội chợ, cơ sở tôn giáo.

Hạ tầng giao thông:

  • Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV.
  • Bến xe, nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2.

Cơ sở thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, cung thể thao, trường đua, trường bắn.

Cơ sở công nghiệp và kho bãi:

  • Các cơ sở công nghiệp có nguy cơ cháy, nổ hạng A, B, C, D, E.
  • Nhà kho chứa hàng hóa dễ cháy có khối tích trên 1.000m³.

Nhà ở kết hợp kinh doanh: Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ.

Công trình đặc biệt:

  • Nhà máy điện, trạm biến áp, hầm đường bộ hoặc đường sắt dài trên 500m.
  • Các dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp.

Cơ sở lưu trữ và kinh doanh nguy hiểm:

  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, dầu mỏ, khí đốt.
  • Cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt trên 70kg.

Những đối tượng trên đều phải đảm bảo tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy, nếu không sẽ bị xử phạt theo pháp luật.

giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy

Một vài câu hỏi liên quan đến giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy

Dưới đây là một số câu hỏi và lời giải đáp liên quan đến giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy mà bạn đọc cần nắm rõ.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) được quy định cụ thể tại Thông tư 258/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 52/2019/TT-BTC), bao gồm:

Phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận PCCC

Lệ phí được tính theo công thức: Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt × Tỷ lệ tính phí

  • Tổng mức đầu tư dự án: Được xác định theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP (trừ chi phí giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, và chi phí sử dụng đất).
  • Tỷ lệ tính phí: Áp dụng theo các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC.

Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm duyệt PCCC

Tùy vào loại hình dự án, ngành nghề kinh doanh, tỷ lệ tính phí sẽ khác nhau:

  • Dự án hạ tầng kỹ thuật, giao thông: Từ 0.00050% (với dự án trên 10.000 tỷ đồng) đến 0.00671% (với dự án dưới 15 tỷ đồng).
  • Dự án dầu khí, năng lượng, hóa chất: Từ 0.00099% (với dự án trên 10.000 tỷ đồng) đến 0.01328% (với dự án dưới 15 tỷ đồng).
  • Dự án dân dụng, công nghiệp: Từ 0.00072% (với dự án trên 10.000 tỷ đồng) đến 0.00967% (với dự án dưới 15 tỷ đồng).
  • Dự án khác: Từ 0.00066% (với dự án trên 10.000 tỷ đồng) đến 0.00888% (với dự án dưới 15 tỷ đồng).

Lệ phí tối thiểu và tối đa

  • Tối thiểu: 500.000 đồng/dự án.
  • Tối đa: 150.000.000 đồng/dự án.

Thời hạn chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao lâu?

Thời hạn chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau:

Đối với giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy (PCCC)

  • Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP):
  • Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC không có thời hạn. Điều này có nghĩa là sau khi được cấp giấy chứng nhận, cá nhân hoặc tổ chức không cần gia hạn định kỳ, trừ trường hợp bổ sung hoặc điều chỉnh khi có yêu cầu.

Đối với giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy (giấy phép PCCC)

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày được cấp. Sau thời gian này, cá nhân hoặc tổ chức cần làm thủ tục xin cấp lại để tiếp tục hoạt động hợp pháp.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy là điều kiện bắt buộc với các cơ sở kinh doanh, sản xuất và tổ chức công cộng. Quy trình cấp giấy này yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tuân thủ quy định và nộp đúng thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy. Việc đảm bảo có giấy chứng nhận hợp lệ không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn giảm thiểu nguy cơ vi phạm và rủi ro liên quan đến PCCC.

Bài viết mới nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *